(2) Cầu sông Chu tại Km5+260,54 Dự án đường nối QL217 với QL45 và QL47 tỉnh Thanh Hóa:
– Chiều dài toàn cầu L=643,20m; kết cấu bằng BTCT và BTCT DƯL.
– Sông thông thuyền cấp IV, khổ thông thuyền bxh=(40×6)m; tần suất thiết kế P=1%, tần suất thông thuyền P=5%; tải trọng va xô với tàu là 200 DWT, với xà lan 400 DWT; tĩnh không đường dưới cầu H≥4,75m.
- a) Kết cấu phần trên: gồm 13 nhịp, sơ đồ nhịp: (39,15+46+52+45,15)m + (52+85+52)m + (39,15+40+45+50,1+45+39,15)m.
– Nhịp chính:
+ Sơ đồ nhịp (52+85+52)m đúc hẫng cân bằng; kết cấu bằng BTCT DƯL 45Mpa, mặt cắt ngang có kết cấu hộp 2 vách xiên, chiều cao thay đổi từ 5,3m (đỉnh trụ T5, T6) xuống 2,2m (tại giữa nhịp T5-T6 và đầu nhịp tại T4, T7) theo quy luật parabol; bề rộng hộp (tính tới mút 2 đầu bản cánh) bằng 11,7m.
+ Sơ đồ phân khối các đốt đúc: khối đỉnh trụ dài 14,0m; các khối đúc hẫng cân bằng có chiều dài thay đổi từ 3,5-4,0m; khối đúc trên đà giáo treo nhịp biên dài 8,5m.
+ Bố trí cáp cường độ cao: mặt cắt dầm trên đỉnh trụ T5, T6, bản nắp có 24 bó cáp cường độ cao (gồm cả 2 bó cáp dự phòng), mỗi bó gồm 19 tao xoắn 7 sợi có đường kính danh định mỗi tao là 15,2mm; tại mỗi mặt cắt dầm hộp bố trí neo 2 bó, riêng khối đúc K5 neo 4 bó; bó cáp dự phòng được bố trí tại khối K9.
+ Mặt cắt dầm ở giữa nhịp 85m, bản đáy bố trí 14 bó cáp cường độ cao (gồm cả 2 bó cáp dự phòng); mỗi bó gồm 19 tao xoắn 7 sợi có đường kính danh định mỗi tao là 15,2mm; tại mỗi mặt cắt dầm hộp bố trí neo 2 bó; bó cáp dự phòng được bố trí tại khối K2; mặt cắt dầm ở cuối nhịp biên 52m, bản đáy bố trí 8 bó cáp cường độ cao (gồm cả 2 bó cáp dự phòng); mỗi bó gồm 16 tao xoắn 7 sợi có đường kính danh định mỗi tao là 15,2mm; tại mỗi mặt cắt dầm hộp bố trí neo 2 bó.
+ Ống tạo lỗ bằng tôn tráng kẽm, lấp lòng ống tạo lỗ bằng VXM 40Mpa; neo sử dụng loại 19-7 và 16-7.
– Nhịp dẫn:
+ 10 nhịp dẫn dạng SuperT dài 38,3m, kết hợp với 04 trụ dẫn dạng chữ V có mũ trụ dài 15,2m (trụ T2, T3), dài 13,2m (trụ T10, T11) để tăng chiều dài nhịp vượt đê, mũ các trụ còn lại được mở rộng để tăng chiều dài nhịp; mặt cắt ngang nhịp dẫn gồm 05 dầm SuperT bằng BTCT DƯL 50Mpa đặt cách nhau 2,32m, chiều cao dầm 1,75m; bố trí 02 dầm ngang liên kết dầm chủ tại hai đầu dầm.
+ Cấu tạo dầm: Dầm SuperT có 02 loại, là hai đầu cắt khấc và loại một đầu cắt khấc; mỗi dầm superT gồm 42 tao xoắn gồm 7 sợi có đường kính danh định của tao bằng 15,2mm; đầu dầm được liên kết với nhau bằng dầm ngang BTCT 30Mpa đổ tại chỗ.
+ Mặt cầu bằng BTCT 30Mpa; liên tục nhiệt được bố trí trên mặt cầu tại vị trí các trụ: liên 1 (T1, T2, T3), liên 2 (T8,T9,T10, T11 và T12); đỉnh trụ tại vị trí liên tục nhiệt bố trí tấm đệm đàn hồi.
– Gối cầu: dầm đúc hẫng bằng gối chậu thép.
– Khe co giãn: bằng bản thép kiểu răng lược; tại mố M1 và M2 dùng loại khe có độ dịch chuyển 160mm; tại trụ T4 và T7 dùng loại khe có độ dịch chuyển 250mm; chèn khe bằng vữa không co ngót trộn đá 0,5cm với tỷ lệ V/Đ=40/60.