Tùy theo qui mô của công trình, và đặc tính sử dụng của công trình mà ta chọn ra loại sản phẩm phù hợp.
A. Xét về mục đích sử dụng
1. Với tòa nhà cao tầng dạng văn phòng, khách sạn: Với nhiều phòng nhỏ, chia vách… với hệ số sử dụng đồng thời không cao thì hệ thống VRF sẽ là phù hợp nhất vì có khả năng vận hành độc lập và hệ thống điều khiển thông minh
Cơ bản: Dàn nóng dạng module: Một tổ hợp dàn nóng có thể kết nối với nhiều dàn lạnh: hệ thống ống môi chất có thể đáp ứng chiều cao tối đa tới 90m (nghĩa là tương ứng với một tòa nhà 25 tầng)
Về tính năng: Dàn lạnh có thể hoạt động độc lập hoặc theo nhóm. Các tổ hợp dàn nóng cũng có thể hoạt động độc lập với nhau: dựa vào đặc điểm này mà có thể đưa ra các phương án kết nối để thuận tiện trọng quá trình sử dụng và tiết kiệm điện năng
Điều khiển: hệ VRF có thể điều khiển riêng biệt các dàn lạnh độc lập bằng điều khiển gắn tường (loại có dây), đồng thời dùng một điều khiển trung tâm để quản lý tổng thể.
2. Với một không gian lớn: dạng như siêu thị, trung tâm mua sắm, nhà hàng lớn,resort thì hệ thống Chiller là phù hợp nhất
B. Xét về chi phí ban đầu: Hệ thống VRF có giá thành cao hơn Chiller.
C. Xét về chi phí vận hành: Chi phí vận hành VRF thấp hơn của Chiller.
D.Ưu, khuyết điểm của hệ thống VRF: Tiết kiệm năng lượng, hệ thống nhỏ gọn,hoat động êm .Chi phí vận hành ít nên tính kinh tế cao, nhưng chi phí đầu tư ban đầu cao.
E. Ưu, khuyết điểm hệ Water Chiller: Hệ thống cồng kềnh, nhưng bù lại có thể đáp ứng được các dải công suất lớn, chi phí đầu tư ban đầu thấp.
Dưới đây là một số so sánh giữa VRF & Chiller
STT | Mô tả | Hệ thống VRF | Hệ thống Chiller |
1 | Quy mô công trình | Vừa và nhỏ | Lớn và rất lớn |
2 | Kích thước công trình | Cao | Rộng |
3 | Hệ số sử dụng đồng thời | thấp | cao |
4 | Chi phí thiết bị đầu tư ban đầu | Cao | Thấp |
5 | Chi phí vật tư&nhân công thi công | Thấp | Cao |
6 | Chi phí bảo trì về sau | Cao do có quá nhiều bo ạch ở dàn nóng và lạnh) | Thấp (bo mạch rất ít chủ yếu ở Chiller) |
7 | Chi phí vận hành | Thấp | Cao |
8 | Độ tin cậy thiết bị. | Tuổi thọ thiết bị: 10-15 năm. | Tuổi thọ thiết bị: 20-25 năm. |
9 | Vận hành hệ thống | Đơn giản | Phức tạp |
10 | Điều khiển riêng lẻ | Có | Không |
11 | Hiệu quả lúc thực hiện tải nhỏ | Hiệu quả cao | Không hiệu quả |
12 | Khả năng tính điện năng tới từng dàn lạnh | Có | Không |
13 | Tiêu thụ điện năng cho một đơn vị công suất lạnh | Thấp | Cao |
14 | Hiệu quả sử dụng môi chất làm lạnh | Cao(R410A) | Thấp(R134A) |
15 | Điều khiển nhiệt độ phòng | Điều khiển cục bộ | Điều khiển cục bộ hoặc theo vùng. |
16 | Kết nối với hệ thống quản lý tòa nhà BMS | Có | Không |
17 | Sự cố | Ít sự cố xảy ra vì hệ thống đơn giản | Nhiều sự cố xảy ra do hệ thống phức tạp |
18 | Khởi động máy | Đạt được độ mát 15′ sau khi khởi động máy | Sau 30-45 phút khởi động máy thì không gian điều hoà mới đựoc làm mát |
19 | Phòng máy | Không cần phòng máy riêng biệt nhưng cần không gian để đặt số lượng lớn các dàn nóng khắp nơi tại từng tầng hoặc tập trung tại sân thượng tòa nhà. | Cần có phòng máy Chiller và không gian cho tháp giải nhiệt và bình chứa nước. |
20 | Chất lượng không khí trong phòng (Lọc không khí ) | Chất lượng của lọc rất kém khi quạt FCU là loại áp suất thấp và vì vậy các lọc là loại có hiệu suất kém. | Chất lượng các bộ lọc có thể rất tốt nếu sử dụng AHU . |
21 | Chất lượng không khí trong phòng (Thông gió ) | Không thể thích hợp với tiêu chuẩn chất lượng không khí khi mà các quạt FCU là loại có áp suất thấp. Cần phải thêm các AHU xử lý gió tươi để có thể đạt được chất lượng không khí theo yêu cầu. | Hoàn toàn tương thích với các tiêu chuẩn chất lượng không khí khi sử dụng các AHU |
22 | Rò rỉ tác nhân lạnh/ nước lạnh | Khả năng rò rỉ tác nhân lạnh là cao hơn. Khó khăn trong việc tìm ra chỗ rò và chi phí để thay thế lượng tác nhân lạnh bị rò ra. Gây ảnh hưởng cho sức khỏe người sử dụng trong công trình ( vì tác nhân lạnh chính là chất độc đối với sức khỏe con người) khi mà toàn bộ lượng tác nhân này bị rò rỉ vào không gian sống của con người. |
Ít có khả năng rò rỉ. Nếu có thì cũng dễ dàng tìm ra chỗ rò và chi phí thay thế thì rất rẻ do giá nước rẻ hơn nhiều so với giá tác nhân lạnh. |
23 | Máy dự phòng | Không có máy dự phòng cho hệ thống vì là hệ cục bộ đáp ứng tải lạnh từng khu vực. | Có khả năng dùng thêm máy dự phòng do nối chung ống góp để khắc phục trong trường hợp xấu nhất. |