HSTK Gói Nâng cấp 25,726 Km đê tháng 8 và các cống dưới đê (cống Bưng Luông Bắc, cống Út Xuân, cống TĐ 12, cống Xáng Quầy Bắc, cống Mương số 3-Nam, cống Mương số 3-Bắc, cống Hai Hùm, cống Bùng Rền, cống Đìa Mô, cống Cá Chày Nam và 50 cống phi qua đê bao ϕ1000, ϕ800, ϕ600) thuộc gói thầu số14 (AGCW-01), Tiểu dự án Tăng cường khả năng thích ứng và quản lý nước cho vùng thượng nguồn sông Cửu Long, huyện An Phú, tỉnh An Giang.
1.1 Nâng cấp 25,726 Km đê tháng 8
1.1.1 Tuyến đê kênh Vĩnh Lộc và bờ Bắc kênh Vĩnh Lợi
- a) Quy mô.
– Chiều dài tuyến đê bờ Bắc kênh Vĩnh Lộc: 5.884 m;
– Chiều dài tuyến đê bờ Nam kênh Vĩnh Lộc: 5.350 m;
– Tuyến đê bờ Bắc kênh Vĩnh Lợi: 7.273 m;
– Cao trình đỉnh đê: từ +4,00 m đến +3,10m;
– Chiều rộng đỉnh đê: 3,0 m;
– Chiều rộng mặt đường đê (phía trong gờ chắn): 2,0 m;
– Bề rộng mặt đường đê (phía trong gờ chắn) đối với đoạn tránh: 4,0 m;
– Chiều rộng lề 2×0,50m;
– Hệ số mái đê m=1,50;
– Đê kết hợp giao thông nông thôn: Tốc độ xe chạy thiết kế là 15 km/h; Tải trọng trục xe thiết kế 2,5 tấn và chỉ được lưu thông sau mùa lũ (đầu mùa khô) khi mực nước thấp hơn cao trình đỉnh đê tối thiểu 1,0m;
- b) Giải pháp thiết kế.
– Thân đê bằng đất đắp, và nền đê được gia cố bằng cát đắp gói trong vải địa kỹ thuật.
– Mái đê được gia cố bằng bê tông đá 1×2 M250 dày 10cm, cốt bằng tấm ô ngăn hình mạng Neoweb 356-75 loại A, trên khung dầm bê tông cốt thép M250.
– Kết cấu mặt đường bằng tấm đan bê tông M300, trên lớp đá cấp phối và vải địa kỹ thuật;
– Gờ chắn bằng Bê tông cốt thép đá 1×2, M250
– Chân đê được gia cố bằng rọ đá 2×1,0x0,3m.
1.1.2 Tuyến đê bờ Nam kênh Vĩnh Lợi.
- a) Quy mô
– Chiều dài tuyến đê: 7.219 m;
– Cao trình đỉnh đê: +3,50 m;
– Chiều rộng mặt đê : 6,50 m;
– Chiều rộng mặt đường (phía trong gờ chắn): 3,5 m;
– Chiều rộng lề 2×1,50m;
– Hệ số mái đê m=1,50;
– Kết hợp giao thông nông thôn: Đường GTNT cấp kỹ thuật đường loại A: Tốc độ xe chạy thiết kế: 30 km/h; Tải trọng trục xe thiết kế: 6,0 tấn và chỉ được lưu thông sau mùa lũ (đầu mùa khô) khi mực nước thấp hơn cao trình đỉnh bờ ≥1,0m;
- b) Giải pháp thiết kế.
– Thân đê bằng đất đắp, và nền đê được gia cố bằng cát đắp gói trong vải địa kỹ thuật.
– Mái đê được gia cố bằng bê tông đá 1×2 M250 dày 10cm, cốt bằng tấm ô ngăn hình mạng Neoweb 356-75 loại A, trong khung dầm bê tông cốt thép đá 1×2 M250.
– Kết cấu mặt đường bằng bê tông cốt thép dày 18cm, đá 1×2 M300, trên lớp đá cấp phối loại 2 dày 15cm và vải địa kỹ thuật;
– Gờ chắn bằng Bê tông cốt thép đá 1×2, M250.
– Chân đê được gia cố bằng rọ đá 2×1,0x0,3m.
1.2 Các cống dưới đê.
- b) Giải pháp thiết kế.
– Kết cấu thân cống: Cống hở bê tông cốt thép (BTCT) đá 1×2 M250
– Kết cấu sân tiêu năng phía sông và phía đồng bê tông cốt thép đá 1×2 M250
– Đoạn chuyển tiếp sau sân tiêu năng gia cố bằng bê tông cốt thép đá 1×2 M250 và rọ đá (2x1x0,5)m.
– Gia cố mái phía sông, phía đồng và mặt sân bằng bê tông đá 1×2 M250 dày 10cm, cốt bằng tấm ô ngăn hình mạng Neoweb 356-75 loại A, trên khung dầm bê tông cốt thép M250 và thảm đá (4x2x0,3), (6x2x0,3)m.
– Móng thân cống gia cố bằng cừ tràm L=4,7m, fng≥4,5cm, mật độ 25cây/m².
– Móng sân tiêu năng phía sông và phía đồng gia cố bằng cừ tràm L=4,7m, fng≥4,5cm, mật độ 25cây/m².
– Móng đoạn chuyển tiếp sau sân tiêu năng gia cố bằng cừ tràm L=4,7m, fng≥4,5cm, mật độ 16cây/m².
– Chống thấm bằng hàng cừ Lassen L=5,0m.
– Cầu giao thông bằng bê tông cốt thép đá 1×2 M300, 4 dầm nhịp dẫn I400.
– Móng mố cầu gia cố bằng cọc bê tông cốt thép (30x30x1170)cm, vữa đá 1×2 M300.
– Khung dàn van bằng bê tông cốt thép đá 1×2 M300.
– Khe cửa cống bằng thép không rỉ, cửa cống bằng thép CT3, phủ kẽm.
– Hệ thống đóng mở bằng tời 6 tấn 2 tang.
– Kết cấu mặt đường dẫn bằng bê tông cốt thép 18cm, vữa đá 1×2 M300 trên nền đá cấp phối loại 2 dày 15cm và cát đắp K≥0,95.
– Mái đường dẫn được gia cố bằng bê tông đá 1×2 M250 dày 10cm, cốt bằng tấm ô ngăn hình mạng Neoweb 356-75 loại A, trong khung dầm bê tông cốt thép đá 1×2 M250.
1.3 Cống phi qua đê bao.
- a) Quy mô.
– Hình thức cống tròn có đường kính f60cm, f80cm và f100cm.
– Tuyến đê bờ Bắc kênh Vĩnh Lộc: 05 cống f100cm;
– Tuyến đê bờ Nam kênh Vĩnh Lộc: 02 cống f60cm và 10 cống f100cm;
– Tuyến đê bờ Bắc kênh Vĩnh Lợi: 04 cống f60cm, 04 cống f800 và 12 cống f100cm;
– Tuyến đê bờ Nam kênh Vĩnh Lợi: 03 cống f60cm, 04 cống f80cm và 06 cống f100.
- b) Giảp pháp thiết kế.
– Cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn lắp ghép, mỗi đoạn 2,0m.
– Móng cống được gia cố cừ tràm L=4,5m, fng≥4,5cm, mật độ 16cây/m².
– Đáy cống bằng bê tông đá 1×2 M150.
– Cửa vào và ra bằng bê tông cốt thép vữa đá 1×2 M200.
– Gia cố mái sân trước và sau bằng bê tông cốt thép đá 1×2 M200, dày 10cm và rọ đá (2x1x0,3)m.
– Khung sàn công tác, cửa cống bằng thép CT3 .
– Cửa cống đóng mở bằng vít me V0,5
Phan anh (xác minh chủ tài khoản) –
File rất hay, đầy đủ, ủng hộ lần sau